Khả năng thật của bà Kamala Harris
Chúng ta biết tâm lý rất thông thường của
con người; là khi đã ghét cay ghét đắng ông/bà A, thì họ sẽ chọn
bất kỳ ông/bà B nào mà không cần biết khả năng, tư cách của
người này.
Vì ghét ông Trump qua cách ăn
nói, họ đã dồn sự ủng hộ cho bà Harris là người phụ nữ đã
thăng tiến nhờ vào cái vốn trời cho, quá trình hoạt động chẳng
có điểm nào để nêu ra, lại tráo trở khi cần thiết;
nhưng lại có những cái cười khả ố và những câu nói không đầu không
đuôi, chẳng ai hiểu - và có lẽ chính bà ta cũng chẳng hiểu mình nói gì!
Không rõ những tiêu chuẩn để bầu
một vị lãnh đạo là tài ba hay cảm tình?
Sau đây là một số trong những
câu nói Word Salad mà chúng tôi thu thập được. Quí vị sẽ đọc để đánh
giá lấy!
Sưu Tầm Những
Câu Nói Kiểu Xà Lách Trộn
Xà
Lách Trộn Chữ xuất phát từ chữ Word Salad của Mỹ. Word Salad là
gì? Chúng ta thử xem vài định nghĩa:
Word
salad: [noun] unintelligible, extremely disorganized speech or writing
manifested as a symptom of a mental disorder (such as schizophrenia). (là
lời nói hay câu viết cực kỳ rối rắm, khó hiểu. Đó là biểu hiện của một tâm
thần bất ổn như chứng bệnh schizophrenia).
https://www.merriam-webster.
Word
salad occurs when a person’s ability to organize their thoughts and communicate
them in a logical, coherent way is impaired. Word salad can be caused by a
variety of mental health conditions. In some cases, word salad can be an effect
of a medical condition such as delirium, a medication side effects or drug use.
(Là khi một người mất khả năng sắp xếp ý tưởng của
mình để truyền đạt một cách hợp lý. Nó cũng là hậu quả của nhiều điều
kiện khác nhau về sức khoẻ và tâm thần. Trong vài trường hợp, nó là hậu
quả của bệnh rối loạn tâm lý, biến chứng do thuốc bệnh hay dùng ma túy).
https://www.verywellmind.com ›
Hai
định nghĩa sau đây cũng tương tự như của Merriam-Webster.
A
word salad, or schizophasia, is a “confused or unintelligible mixture of
seemingly random words and phrases”, most often used to describe a symptom of a
neurological or mental disorder.The term schizophasia is used in
particular to describe the confused language that may be evident in
schizophrenia. The words may or may not be grammatically correct, but are
semantically confused to the point.
https://en.wikipedia.org ›
A
mixture of words or phrases that is confused and difficult to understand.
https://dictionary.cambridge.
Xin
kể ra vài trường hợp “word salad” của bà Phó Tổng Thống Kamala Harris (ghi
chú: mỗi câu nói, bà Harris thường nghiêng ngả người và chêm vào những
tràng cười sằng sặc)
Khi
được hỏi làm thế nào để giải quyết lạm phát, Harris chỉ nói vòng
vo, giải thích chuyện giá cả vọt tăng mà không nói cho biết sẽ làm điều
gì:
“Let's
start with this: Prices have gone up, and families and individuals are dealing
with the realities of — that bread costs more, that gas costs more,… And we
have to understand what that means. That's about the cost of living going up.
That's about having to stress and stretch limited resources. That's about a
source of stress for families that is not only economic but is on a daily level
something that is a heavy weight to carry."
(Chúng
ta hãy bắt đầu với điều này: Giá cả đã gia tăng, các gia đình và cá nhân
đang phải đương đầu với hiện thưc – bánh mì tăng giá, xăng dầu tăng giá – Và
chúng ta phải hiểu rằng điều đó có nghĩa gì. Đó là giá cả trong cuộc sống
tăng lên. Đó là phải ức chế và kéo dãn ra những tài nguyên hạn
chế. Đó là căn nguyên của những ức chế cho các gia đình không chỉ về kinh
tế mà còn trong mức độ hàng ngày những thứ gì nặng nề phải
gánh vác)
“This
is just an extraordinary testament to the importance of having a president who
understands the power of diplomacy and understands the strength that rests in
understanding the significance of diplomacy and strengthening alliances.”
(Đây
chỉ là sự chứng minh tuyệt vời về sự quan trọng khi có một
tổng thống hiểu được quyền lực của ngoại giao và hiểu được sức mạnh nằm trong sự hiểu
biết về mức quan trọng của nền ngoại giao và những liên minh đã được củng
cố)
“It’s
time for us to do what we have been doing, and that time is everyday.”
(Đây
là thời điểm mà chúng ta làm điều chúng ta đã làm, và thời điểm đó là hàng
ngày.) Trả lời phóng viên Craig Melvin của Đài NBC về kế sách để giảm
hoạ Covid 19.
“Culture
is- it is a reflection of our moment in our time, right? And in present culture
is the way we express how we’re feeling about the moment,”
(Văn
hóa là- nó phản ánh khoảnh khắc của chúng ta trong thời gian của chúng ta, phải
không? Và trong nền văn hóa hiện tại, đó là cách chúng ta thể hiện cảm xúc
của mình về khoảnh khác hiện tại). Trích phát biểu tại buổi hội thảo
“2023 Essence Festival of Culture” được tổ chức tại Caesars Superdome, New
Orlean vào ngày Thứ Sáu 7/7/2023:
“And
we should always find times to express how we feel about the moment that is a
reflection of joy, because as you know, it comes in the morning.”
(Và
chúng ta nên luôn tìm những lúc để diễn đạt cảm xúc của mình về khoảnh
khắc phản ánh niềm vui, bởi vì như bạn biết đấy, nó đến vào buổi sáng).
“We
have to find ways to also express the way we feel about the moment in terms of
just having language and a connection to how people are experiencing life. And
I think about it in that way too,”
(Chúng
ta phải tìm cách thể hiện cách chúng ta cảm nhận về thời điểm chỉ bằng
ngôn ngữ và mối liên hệ với cách mọi người đang trải nghiệm cuộc
sống. Và tôi cũng nghĩ về nó theo cách đó).
“When
we talk about the children of the community, they are children of the
community”!
(Khi
chúng ta nói về những đứa trẻ của cộng đồng, chúng là những đứa trẻ của
cộng đồng).
“We
invested an additional $12 billion into community banks, because we know
community banks are in the community, and understand the needs and desires of
that community as well as the talent and capacity of community.”
(Chúng
tôi đã đầu tư thêm 12 tỷ đô la vào ngân hàng cộng đồng, bởi vì
chúng tôi biết ngân hàng cộng đồng ở trong cộng đồng, và hiểu nhu cầu
và mong muốn của cộng đồng đó cũng như tài năng và năng lực của cộng đồng.)
“We
will assist Jamaica in COVID recovery by assisting in terms of the recovery
efforts in Jamaica …’
(Chúng
tôi sẽ hỗ trợ Jamaica phục hồi sau đại dịch COVID bằng cách hỗ trợ về mặt
nỗ lực phục hồi ở Jamaica…)
“I
do believe that we should have rightly believed, but we certainly believe that
certain issues are just settled …”
(Tôi
tin rằng lẽ ra chúng ta nên tin đúng, nhưng chúng ta chắc chắn tin rằng một
số vấn đề đã được giải quyết xong …) Khi nói về Harris
on Roe V. Wade:
“We’ve
got to take this stuff seriously, as seriously as you are because you have been
forced to take this seriously …”
(Chúng
ta phải xem xét vấn đề này một cách nghiêm chỉnh, nghiêm chỉnh như bạn
vậy bởi vì bạn buộc phải thực hiện điều này một cách nghiêm chỉnh…) Về vụ xả súng ở Chicago.
“Our
allies have stood firm and unified in a way… to ensure that we are unified”
(Harris
về khí đốt của Nga: Các đồng minh của chúng ta đã đứng vững và đoàn kết
theo cách… để đảm bảo rằng chúng ta đoàn kết)
“So,
during Women’s History Month, we celebrate and we honor the women who made
history throughout history…”
(Vì
vậy, trong Tháng Lịch Sử của Phụ Nữ, chúng ta kỷ niệm và tôn
vinh những người phụ nữ đã làm nên lịch sử xuyên qua lịch sử…)
“I
love Venn diagrams. I really do. I love Venn diagrams. It’s just something
about those three circles, and the analysis about where there is the
intersection.” (Oct. 2022) “I
love Venn diagrams, is there a Venn diagram for this? I’m telling you, it’s
fascinating when you do. So, Venn diagram, those three circles. Right?” (Feb.
2023)
(Tôi
yêu biểu đồ Venn. Tôi thựa tình yêu nó. Tôi yêu biểu đồ Venn. Đó là một
cái gì về ba vòng tròn và sự phân tích về chỗ nào là nơi
giáp nối của chúng!” (2002) Tôi yêu biểu đồ Venn, có bái biểu đồ Venn
nào cho việc này không? Này, tôi nói cho nghe, thật là kỳ thú khi làm điều
này. À thế đấy, biểu đồ Venn, bà vòng tròn đó. Phải không?(2023)
“I’m
excited about electric school buses. I LOVE electric school buses. I just love
them! For so many reasons. Maybe because I went to school on a school bus. Hey,
raise your hand if you went to school on a school bus!”
(Tôi
háo hức với xe buýt học sinh chạy bằng điện. TÔI YÊU xe buýt học sinh chạy điện.
Tôi chỉ đơn giản là yêu chúng! Vì rất nhiều lý do. Có lẽ vì tôi đến
trường bằng xe buýt học sinh. Này, hãy giơ tay nếu bạn đến trường bằng xe
buýt học sinh!)
“Who
doesn’t love a yellow school bus, right? Can you raise your hand if you love a
yellow school bus? Many of us went to school on the yellow school bus, right?”
(Ai
mà không thích xe buýt học sinh màu vàng đúng không? Bạn nào yêu thích xe buýt
học sinh màu vàng thì giơ tay lên nào? Nhiều người trong chúng ta đã đi học
trên chiếc xe buýt học sinh màu vàng phải không?)
“It
is the Caribbean nations, island nations in the Western hemisphere. That is
where the Caribbean is. We are also in the Western Hemisphere.”
(Đó
là các quốc gia trong vùng Caribbean, các đảo quốc ở Tây Bán Cầu. Tây
Bán Cầu là nơi có vùng Caribbean. Chúng ta cũng ở Tây Bán Cầu.)
“Today
is today and yesterday was today yesterday; tomorrow will be today tomorrow. So
live today the future today as is the past today, as it is tomorrow.”
(Ngày
hôm nay là hôm nay, và hôm qua là ngày hôm qua của hôm nay; ngày mai sẽ là
ngày mai của hôm nay. Vì thế, hãy sống hôm nay, ngày hôm nay trong tương lai sẽ là
ngày hôm nay của quá khứ, cũng như là ngày mai).
“You
know, we have to stay woke. Like, everybody needs to be woke. (cackling
hysterically) And you can talk about
if you are the wokest or woker but just a more than less woke.”
(Các
bạn biết đấy, chúng ta phải thức tỉnh. Mọi người cần thức tỉnh (cười sằng sặc hồi
lâu) và bạn có thể nói về việc bạn là người thức tỉnh nhất hay thức tỉnh
hơn nhưng chỉ là nhiều hơn hay ít thức tỉnh hơn).
“Ukraine is
a country in Europe. It exists next to another country called Russia. Russia is
a bigger country. Russia decided to invade a smaller country called Ukraine…”
(Ukraine
là một quốc gia ở Châu Âu. Nó hiện diện bên cạnh một quốc gia khác
tên là Nga. Nga là một quốc gia lớn hơn. Nga quyết định xâm lược một quốc gia
nhỏ hơn tên là Ukraine…)
“I
think of this moment as a moment that is about great momentum.”
(Tôi
nghĩ về khoảnh khắc này như một khoảnh khắc của một xung lực to
lớn). Momentum (xung lực) là cái trớn khi một vật (khối lượng - mass) bị tác
động của tốc độ (velocity). Có thể dịch là cái đà, cái trớn.
“We
were all doing a tour of the library here and talking about the significance of
the passage of time, right?” Harris said while
promoting internet access in rural areas. “The
significance of the passage of time. So when you think about it, there is great
significance to passage of time. There is such great significance to the
passage of time when you think of a day in the life of our children.”
(Tất
cả chúng ta đang thực hiện một chuyến viếng thăm thư viện ở đây
và nói về tầm quan trọng của diễn tiến thời gian, phải không?” Harris cho
biết trong khi thúc đẩy truy cập internet ở các vùng nông thôn. “Ý
nghĩa của diễn tiến thời gian. Vì vậy, khi bạn nghĩ về nó, có một ý
nghĩa to lớn đối với diễn tiến thời gian. Diễn tiến thời gian có ý nghĩa rất lớn
khi bạn nghĩ về một ngày trong cuộc đời của con cái chúng ta.)
“It
is time for us to do what we have been doing and that time is every day. Every
day it is time for us to agree.”
(Đã
đến lúc chúng ta làm những gì chúng ta đã và đang làm và thời gian đó là mỗi
ngày. Mỗi ngày đều đến lúc chúng ta phải đồng ý.)
“We
must, together, work together to see where we are, where we are headed, where
we are going and our vision for where we should be, but also see it as a
moment, yes, to, together, address the challenges.”
(Chúng
ta phải cùng nhau, làm việc cùng nhau, để xem chúng ta đang ở đâu,
chúng ta đang đi về đâu, chúng ta sẽ đi đâu và tầm nhìn của chúng ta
về nơi chúng ta nên đến, nhưng cũng xem đó là một khoảnh khắc, vâng, để cùng
nhau giải quyết những thách thức).
“The
problem of solving a problem is not a problem, but when a problem solves a
problem without any problem, then the problem is not a problem at all.”
(Vấn
đề giải quyết một vấn đề không phải là vấn đề; nhưng khi một vấn đề giải
quyết một vấn đề mà không có vấn đề nào, lúc đó vấn đề không phải
là một vấn đề nào cả.)
“When
we invented clean energy and electric vehicle and reduce population,
you impact something like public health.”
(Khi
chúng ta phát minh năng lượng sạch, xe hơi điện và giảm dân số, quí vị đã
có tác động với những thứ gì đó như sức khoẻ công cộng). Có lẽ bà
ta muốn nói “giảm ô nhiễm -reduce pollution- nhưng nói thành giảm dân số!
Sick
of the Swamp @SickoftheSwamp viết trên Twitter : Kamala Harris is the master of speaking so many words while
actually saying nothing at all. (Bà
Kamala Harris là sư tổ trường phái nói rất nhiều nhưng nghĩa chẳng bao nhiêu
(toàn là sáo ngữ trống rỗng!)
https://x.com/
https://www.facebook.com/reel/
https://www.facebook.com/reel/
https://www.facebook.com/reel/
https://www.facebook.com/reel/
https://x.com/MattWolking/
No comments:
Post a Comment