Thursday, September 19, 2024

Khả năng thật của bà Kamala Harris

 

Khả năng thật của bà Kamala Harris

Đỗ Văn Phúc
Sept 18, 2024

Chúng ta biết tâm lý rất thông thường của con người; là khi đã ghét cay ghét đắng ông/bà A, thì họ sẽ chọn bất kỳ ông/bà B nào mà không cần biết khả năng, tư cách của người này.

Vì ghét ông Trump qua cách ăn nói, họ đã dồn sự ủng hộ cho bà Harris là người phụ nữ đã thăng tiến nhờ vào cái vốn trời cho, quá trình hoạt động chẳng có điểm nào để nêu ra, lại tráo trở khi cần thiết; nhưng lại có những cái cười khả ố và những câu nói không đầu không đuôi, chẳng ai hiểu - và có lẽ chính bà ta cũng chẳng hiểu mình nói gì!

Không rõ những tiêu chuẩn để bầu một vị lãnh đạo là tài ba hay cảm tình?

Sau đây là một số trong những câu nói Word Salad mà chúng tôi thu thập được. Quí vị sẽ đọc để đánh giá lấy!


Sưu Tầm Những Câu Nói Kiểu Xà Lách Trộn

Xà Lách Trộn Chữ xuất phát từ chữ Word Salad của Mỹ. Word Salad là gì? Chúng ta thử xem vài định nghĩa:

Word salad: [noun] unintelligible, extremely disorganized speech or writing manifested as a symptom of a mental disorder (such as schizophrenia). (là lời nói hay câu viết cực kỳ rối rắm, khó hiểu. Đó là biểu hiện của một tâm thần bất ổn như chứng bệnh schizophrenia).

https://www.merriam-webster.com › dictionary › word salad

   Word salad occurs when a person’s ability to organize their thoughts and communicate them in a logical, coherent way is impaired. Word salad can be caused by a variety of mental health conditions. In some cases, word salad can be an effect of a medical condition such as delirium, a medication side effects or drug use. (Là khi một người mất khả năng sắp xếp ý tưởng của mình để truyền đạt một cách hợp lý. Nó cũng là hậu quả của nhiều điều kiện khác nhau về sức khoẻ và tâm thần. Trong vài trường hợp, nó là hậu quả của bệnh rối loạn tâm lý, biến chứng do thuốc bệnh hay dùng ma túy).

https://www.verywellmind.com › word-salad-what-it-is-and-why-it-happens-7369922

Hai định nghĩa sau đây cũng tương tự như của Merriam-Webster.

A word salad, or schizophasia, is a “confused or unintelligible mixture of seemingly random words and phrases”, most often used to describe a symptom of a neurological or mental disorder.The term schizophasia is used in particular to describe the confused language that may be evident in schizophrenia. The words may or may not be grammatically correct, but are semantically confused to the point.

https://en.wikipedia.org › wiki › Word_salad

A mixture of words or phrases that is confused and difficult to understand.

https://dictionary.cambridge.org › dictionary › english › word-salad

Xin kể ra vài trường hợp “word salad” của bà Phó Tổng Thống Kamala Harris (ghi chú: mỗi câu nói, bà Harris thường nghiêng ngả người và chêm vào những tràng cười sằng sặc)

Khi được hỏi làm thế nào để giải quyết lạm phát, Harris chỉ nói vòng vo, giải thích chuyện giá cả vọt tăng mà không nói cho biết sẽ làm điều gì:

“Let's start with this: Prices have gone up, and families and individuals are dealing with the realities of — that bread costs more, that gas costs more,… And we have to understand what that means. That's about the cost of living going up. That's about having to stress and stretch limited resources. That's about a source of stress for families that is not only economic but is on a daily level something that is a heavy weight to carry."

(Chúng ta hãy bắt đầu với điều này: Giá cả đã gia tăng, các gia đình và cá nhân đang phải đương đầu với hiện thưc – bánh mì tăng giá, xăng dầu tăng giá – Và chúng ta phải hiểu rằng điều đó có nghĩa gì. Đó là giá cả trong cuộc sống tăng lên. Đó là phải ức chế và kéo dãn ra những tài nguyên hạn chế. Đó là căn nguyên của những ức chế cho các gia đình không chỉ về kinh tế mà còn trong mức độ hàng ngày những thứ gì nặng nề phải gánh vác)

“This is just an extraordinary testament to the importance of having a president who understands the power of diplomacy and understands the strength that rests in understanding the significance of diplomacy and strengthening alliances.”

(Đây chỉ là sự chứng minh tuyệt vời về sự quan trọng khi có một tổng thống hiểu được quyền lực của ngoại giao và hiểu được sức mạnh nằm trong sự hiểu biết về mức quan trọng của nền ngoại giao và những liên minh đã được củng cố)

“It’s time for us to do what we have been doing, and that time is everyday.”

(Đây là thời điểm mà chúng ta làm điều chúng ta đã làm, và thời điểm đó là hàng ngày.) Trả lời phóng viên Craig Melvin của Đài NBC về kế sách để giảm hoạ Covid 19.

Culture is- it is a reflection of our moment in our time, right? And in present culture is the way we express how we’re feeling about the moment,”

(Văn hóa là- nó phản ánh khoảnh khắc của chúng ta trong thời gian của chúng ta, phải không? Và trong nền văn hóa hiện tại, đó là cách chúng ta thể hiện cảm xúc của mình về khoảnh khác hiện tại). Trích phát biểu tại buổi hội thảo “2023 Essence Festival of Culture” được tổ chức tại Caesars Superdome, New Orlean vào ngày Thứ Sáu 7/7/2023:

“And we should always find times to express how we feel about the moment that is a reflection of joy, because as you know, it comes in the morning.”

(Và chúng ta nên luôn tìm những lúc để diễn đạt cảm xúc của mình về khoảnh khắc phản ánh niềm vui, bởi vì như bạn biết đấy, nó đến vào buổi sáng).

We have to find ways to also express the way we feel about the moment in terms of just having language and a connection to how people are experiencing life. And I think about it in that way too,”

(Chúng ta phải tìm cách thể hiện cách chúng ta cảm nhận về thời điểm chỉ bằng ngôn ngữ và mối liên hệ với cách mọi người đang trải nghiệm cuộc sống. Và tôi cũng nghĩ về nó theo cách đó).

“When we talk about the children of the community, they are children of the community”! 

(Khi chúng ta nói về những đứa trẻ của cộng đồng, chúng là những đứa trẻ của cộng đồng).

We invested an additional $12 billion into community banks, because we know community banks are in the community, and understand the needs and desires of that community as well as the talent and capacity of community.” 

(Chúng tôi đã đầu tư thêm 12 tỷ đô la vào ngân hàng cộng đồng, bởi vì chúng tôi biết ngân hàng cộng đồng ở trong cộng đồng, và hiểu nhu cầu và mong muốn của cộng đồng đó cũng như tài năng và năng lực của cộng đồng.)

“We will assist Jamaica in COVID recovery by assisting in terms of the recovery efforts in Jamaica …’

(Chúng tôi sẽ hỗ trợ Jamaica phục hồi sau đại dịch COVID bằng cách hỗ trợ về mặt nỗ lực phục hồi ở Jamaica…)

“I do believe that we should have rightly believed, but we certainly believe that certain issues are just settled …”

(Tôi tin rằng lẽ ra chúng ta nên tin đúng, nhưng chúng ta chắc chắn tin rằng một số vấn đề đã được giải quyết xong …) Khi nói về Harris on Roe V. Wade:

We’ve got to take this stuff seriously, as seriously as you are because you have been forced to take this seriously …”

(Chúng ta phải xem xét vấn đề này một cách nghiêm chỉnh, nghiêm chỉnh như bạn vậy bởi vì bạn buộc phải thực hiện điều này một cách nghiêm chỉnh…) Về vụ xả súng ở Chicago.

“Our allies have stood firm and unified in a way… to ensure that we are unified”

(Harris về khí đốt của Nga: Các đồng minh của chúng ta đã đứng vững và đoàn kết theo cách… để đảm bảo rằng chúng ta đoàn kết)

“So, during Women’s History Month, we celebrate and we honor the women who made history throughout history…”

(Vì vậy, trong Tháng Lịch Sử của Phụ Nữ, chúng ta kỷ niệm và tôn vinh những người phụ nữ đã làm nên lịch sử xuyên qua lịch sử…)

“I love Venn diagrams. I really do. I love Venn diagrams. It’s just something about those three circles, and the analysis about where there is the intersection.” (Oct. 2022) “I love Venn diagrams, is there a Venn diagram for this? I’m telling you, it’s fascinating when you do. So, Venn diagram, those three circles. Right?” (Feb. 2023)

(Tôi yêu biểu đồ Venn. Tôi thựa tình yêu nó. Tôi yêu biểu đồ Venn. Đó là một cái gì về ba vòng tròn và sự phân tích về chỗ nào là nơi giáp nối của chúng!” (2002) Tôi yêu biểu đồ Venn, có bái biểu đồ Venn nào cho việc này không? Này, tôi nói cho nghe, thật là kỳ thú khi làm điều này. À thế đấy, biểu đồ Venn, bà vòng tròn đó. Phải không?(2023)

“I’m excited about electric school buses. I LOVE electric school buses. I just love them! For so many reasons. Maybe because I went to school on a school bus. Hey, raise your hand if you went to school on a school bus!”

(Tôi háo hức với xe buýt học sinh chạy bằng điện. TÔI YÊU xe buýt học sinh chạy điện. Tôi chỉ đơn giản là yêu chúng! Vì rất nhiều lý do. Có lẽ vì tôi đến trường bằng xe buýt học sinh. Này, hãy giơ tay nếu bạn đến trường bằng xe buýt học sinh!)

“Who doesn’t love a yellow school bus, right? Can you raise your hand if you love a yellow school bus? Many of us went to school on the yellow school bus, right?”

(Ai mà không thích xe buýt học sinh màu vàng đúng không? Bạn nào yêu thích xe buýt học sinh màu vàng thì giơ tay lên nào? Nhiều người trong chúng ta đã đi học trên chiếc xe buýt học sinh màu vàng phải không?)

“It is the Caribbean nations, island nations in the Western hemisphere. That is where the Caribbean is. We are also in the Western Hemisphere.”

(Đó là các quốc gia trong vùng Caribbean, các đảo quốc ở Tây Bán Cầu. Tây Bán Cầu là nơi có vùng Caribbean. Chúng ta cũng ở Tây Bán Cầu.)

“Today is today and yesterday was today yesterday; tomorrow will be today tomorrow. So live today the future today as is the past today, as it is tomorrow.”

(Ngày hôm nay là hôm nay, và hôm qua là ngày hôm qua của hôm nay; ngày mai sẽ là ngày mai của hôm nay. Vì thế, hãy sống hôm nay, ngày hôm nay trong tương lai sẽ là ngày hôm nay của quá khứ, cũng như là ngày mai).

“You know, we have to stay woke. Like, everybody needs to be woke. (cackling hysterically) And you can talk about if you are the wokest or woker but just a more than less woke.”

(Các bạn biết đấy, chúng ta phải thức tỉnh. Mọi người cần thức tỉnh (cười sằng sặc hồi lâu) và bạn có thể nói về việc bạn là người thức tỉnh nhất hay thức tỉnh hơn nhưng chỉ là nhiều hơn hay ít thức tỉnh hơn).

“Ukraine is a country in Europe. It exists next to another country called Russia. Russia is a bigger country. Russia decided to invade a smaller country called Ukraine…”

(Ukraine là một quốc gia ở Châu Âu. Nó hiện diện bên cạnh một quốc gia khác tên là Nga. Nga là một quốc gia lớn hơn. Nga quyết định xâm lược một quốc gia nhỏ hơn tên là Ukraine…)

“I think of this moment as a moment that is about great momentum.”

(Tôi nghĩ về khoảnh khắc này như một khoảnh khắc của một xung lực to lớn). Momentum (xung lực) là cái trớn khi một vật (khối lượng - mass) bị tác động của tốc độ (velocity). Có thể dịch là cái đà, cái trớn.

“We were all doing a tour of the library here and talking about the significance of the passage of time, right?” Harris said while promoting internet access in rural areas. “The significance of the passage of time. So when you think about it, there is great significance to passage of time. There is such great significance to the passage of time when you think of a day in the life of our children.”

(Tất cả chúng ta đang thực hiện một chuyến viếng thăm thư viện ở đây và nói về tầm quan trọng của diễn tiến thời gian, phải không?” Harris cho biết trong khi thúc đẩy truy cập internet ở các vùng nông thôn. “Ý nghĩa của diễn tiến thời gian. Vì vậy, khi bạn nghĩ về nó, có một ý nghĩa to lớn đối với diễn tiến thời gian. Diễn tiến thời gian có ý nghĩa rất lớn khi bạn nghĩ về một ngày trong cuộc đời của con cái chúng ta.)

“It is time for us to do what we have been doing and that time is every day. Every day it is time for us to agree.”

(Đã đến lúc chúng ta làm những gì chúng ta đã và đang làm và thời gian đó là mỗi ngày. Mỗi ngày đều đến lúc chúng ta phải đồng ý.)

“We must, together, work together to see where we are, where we are headed, where we are going and our vision for where we should be, but also see it as a moment, yes, to, together, address the challenges.”

(Chúng ta phải cùng nhau, làm việc cùng nhau, để xem chúng ta đang ở đâu, chúng ta đang đi về đâu, chúng ta sẽ đi đâu và tầm nhìn của chúng ta về nơi chúng ta nên đến, nhưng cũng xem đó là một khoảnh khắc, vâng, để cùng nhau giải quyết những thách thức).

“The problem of solving a problem is not a problem, but when a problem solves a problem without any problem, then the problem is not a problem at all.”

(Vấn đề giải quyết một vấn đề không phải là vấn đề; nhưng khi một vấn đề giải quyết một vấn đề mà không có vấn đề nào, lúc đó vấn đề không phải là một vấn đề nào cả.)

“When we invented clean energy and electric vehicle and reduce population, you impact something like public health.”

(Khi chúng ta phát minh năng lượng sạch, xe hơi điện và giảm dân số, quí vị đã có tác động với những thứ gì đó như sức khoẻ công cộng). Có lẽ bà ta muốn nói “giảm ô nhiễm -reduce pollution- nhưng nói thành giảm dân số!

Sick of the Swamp @SickoftheSwamp viết trên Twitter Kamala Harris is the master of speaking so many words while actually saying nothing at all. (Bà Kamala Harris là sư tổ trường phái nói rất nhiều nhưng nghĩa chẳng bao nhiêu (toàn là sáo ngữ trống rỗng!) 

https://x.com/MattWolking/status/1793397210320638005

https://youtu.be/wflHe8fqk4s

https://youtu.be/ly5KmQObwRg

https://www.facebook.com/reel/2725357324285964

https://www.facebook.com/reel/508853565145425

https://www.facebook.com/reel/3817847691871618 (communty)

https://www.facebook.com/reel/7663291143783132 (Cackling)

https://x.com/MattWolking/status/1793397210320638005

 

No comments:

Post a Comment